/Các đề tài, dự án liên quan đến tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, và phát triển bền vững

Các đề tài, dự án liên quan đến tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, và phát triển bền vững

  1. Điều tra về tài nguyên nước mặt và nước ngầm tỉnh Ninh Thuận. Thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh Ninh Thuận (1998).
  2. Điều tra về tình hình cung cấp nước sạch cho nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Cùng thực hiện với Đại học Thủy lợi Hà Nội (2000).
  3. Đề tài quản lý môi trường vùng Mê Kông, thực hiện trong phạm vi đề tài lớn của WRI (2001).
  4. Quy hoạch MT tỉnh Quảng Trị, thực hiện theo yêu cầu của Sở KHCNMT tỉnh Quảng Trị (2001).
  5. Xây dựng Bộ chỉ thị môi trường quốc gia, thực hiện theo yêu cầu của Cục Môi trường (2002).
  6. Xây dựng Bộ chỉ thị môi trường cho tỉnh Quảng Trị, thực hiện theo yêu cầu của Sở KHCNMT tỉnh Quảng Trị (1999-2000).
  7. Đánh giá những biến động môi trường trong các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường ở tỉnh Đăk Lăk, thực hiện theo yêu cầu của Liên hiệp các Hội KHKTVN (2002).
  8. Nghiên cứu xây dựng quy hoạch tổng thể môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2010.
  9. Xây dựng các tiêu chí phát triển bền vững ở Việt Nam. Thực hiện theo yêu cầu của Liên hiệp các Hội KHKT Việt Nam (2003).
  10. Dự án Johannesburg về Phát triển Bền vững ở Việt Nam. Báo cáo của các tổ chức ngoài chính phủ Việt Nam (2002).
  11. Dự án bảo tồn, phát triển nguồn gien quý hiếm và bảo vệ đa dạng sinh học ở xã Thài Pìn Tủng, huyện Đồng Văn, Lạng Sơn (GEF/SGP) (2003).
  12. Tham gia Đề tài KC0706 thuộc Chương trình Khoa học cấp Nhà nước KC08 về môi trường nông thôn Việt Nam.
  13. Tham gia Đề tài KC0708 thuộc Chương trình Khoa học cấp Nhà nước KC08 về kinh tế, xã hội, môi trường Quảng Bình và Quảng Trị.
  14. Một số đề tài, dự án liên quan đến hoạt động du lịch: Dự án Quy hoạch phát triển du lịch sinh thái Vườn Quốc gia Pù Mát, Nghệ An; Định hướng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên; Quy hoạch phát triển du lịch dưới tán rừng tỉnh Lâm Đồng.
  15. Báo cáo độc lập của các tổ chức phi chính phủ về Hiện trạng môi trường Việt Nam. Kinh phí từ Cộng đồng Châu Âu (EU).
  16. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam. Dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường giao. Kinh phí từ Cộng đồng Châu Âu (EU).
  17. Bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ quản lý môi trường và đánh giá tác động môi trường cho các tỉnh Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long (1997); các tỉnh đồng bằng sông Hồng (1998); Bắc Trung bộ (1999).
  18. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ cấp huyện và xã (1999).
  19. Nghiên cứu về GDMT trong các trường Trung học chuyên nghiệp (1998-2002). Biên soạn Giáo trình giảng dạy về giáo dục môi trường trong các trường trung học chuyên nghiệp (2002-2003).
  20. Triển khai hoạt động Mạng lưới giáo dục, đào tạo và truyền thông môi trường Việt Nam (2003).
  21. Nâng cao nhận thức và sự tham gia cộng đồng trong quá trình xây dựng Luật Du Lịch ở Việt Nam (2004-2005).
  22. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý làm cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum (2004).
  23. Nghiên cứu đánh giá kinh tế trang trại nhằm cụ thể hóa phương hướng chăn nuôi đại gia súc và tài nguyên rừng ở huyện M’ Đrăk của tỉnh Đăk Lăk.
  24. Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại 5 huyện Ngọc Hồ, Đăk Tô, Tu Mơ Rông, Đăk Lây và Kon Plông của tỉnh Kon Tum.
  25. Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS phục vụ đánh giá đất, quy hoạch sử dụng đất và phát triển nông nghiệp bền vững huyện Ea Kar (Đăk Lăk) và huyện Chư Sê (Gia Lai).
  26. Xây dựng mô hình hợp tác sản xuất quy mô nhỏ nhằm nâng cao năng lực xóa đói giảm nghèo cho phụ nữ huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh (2004-2005).
  27. Xây dựng mô hình canh tác bền vững trên đất dốc để đảm bảo an ninh lương thực cho một số dân tộc thiểu số sinh sống ở miền núi tỉnh Nghệ An (2004-2005).
  28. Phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản đầu tư thấp giúp xóa đói giảm nghèo, bảo vệ rừng ngập mặn và các nguồn lợi tự nhiên ở Thạch Hà, Hà Tĩnh (2004-2005).
  29. Hỗ trợ phát triển các loại cây đặc sản của vườn rừng, vườn nhà giúp xóa đói giảm nghèo ở Hương Long, Hương Khê, Hà Tĩnh (2004-2005).
  30. Đa dạng hóa sinh kế giúp xóa đói giảm nghèo cho người dân vùng núi Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh (2004-2005).
  31. Tác động môi trường của việc thực hiện các phương hướng phát triển kinh tế – xã hội trên các đảo ven bờ ở nước ta.
  32. Xây dựng khung chương trình phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng cho Vườn Quốc gia Chàm Chim và Khu Bảo tồn Đất ngập nước Láng Sen. Kinh phí tài trợ bởi Chương trình Bảo tồn và Sử dụng Bền vững Đa dạng sinh học các vùng Đất ngập nước Lưu vực sông Mê Kông (MWBP), 2006.
  33. Dự án RURBIFARM hợp tác với Đại học Nông nghiệp Upsala, Thụy Điển (SLU); Viện Khoa học Đất Trung Quốc; Đại học Chiang Mai, Thái Lan; Đại học Bangor, Anh. Kinh phí từ Cộng đồng Châu Âu (EU) (2003-2006).
  34. Nâng cao năng lực xây dựng dự án khả thi về trồng rừng ở Việt Nam. Phối hợp với Tổ chức JICA, Nhật Bản (2008).
  35. Tăng cường sự tham gia của người dân, cộng đồng trong việc hoàn thiện các văn bản pháp quy liên quan tới phát triển du lịch và công tác BVMT tại một số điểm du lịch của tỉnh Quảng Trị. Kinh phí tài trợ từ Quỹ Môi trường Sida, Đại sứ quán Thụy Điển (2007-2008).
  36. Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí phát triển bền vững và định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Kon Tum đến năm 2020 (2008).
  37. Xác định vấn đề sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sê San, Srêpok, Sê Kông và hợp tác giữa Campuchia, Lào và Việt Nam trong đề xuất lộ trình phát triển. Kinh phí từ Uỷ ban sông Mê Công Việt Nam.
  38. Nghiên cứu lập quy hoạch phát triển cao su tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2015.
  39. Dự án Nghiên cứu Hỗ trợ nâng cao năng lực thể chế theo dõi chỉ số đói nghèo và môi trường, 2008.
  40. Nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển bền vững Khu Dự trữ Sinh quyển quần đảo Cát Bà, TP. Hải Phòng, (2008-2009).
  41. Dự án nghiên cứu cải thiện và giảm thiểu ô nhiễm nước sông Tô Lịch. Quỹ Châu Á (TAF), 2009-2010.
  42. Nâng cao năng lực cho các tổ chức xã hội dân sự tham gia vào quá trình xây dựng chính sách ở Việt Nam. Quỹ Châu Á (TAF), 2009-2010.
  43. Xây dựng mô hình phát triển du lịch sinh thái nông lâm kết hợp với dưỡng sinh chữa bệnh tại huyện Kim Bôi và Mai Châu tỉnh Hòa Bình, 2010.
  44. Nghiên cứu đề xuất chính sách cải tiến việc huy động sự tham gia của cộng đồng trong quá trình đánh giá tác động môi trường các dự án phát triển kinh tế – xã hội. Tổ chức Oxfam Anh, 2010-2011.
  45. Xây dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2025, 2010-2011.
  46. Xây dựng cơ chế chính sách đối với cộng đồng địa phương ĐBSCL trong chia sẻ ứng phó với biến đổi khí hậu: thích ứng với lũ, nước biển dâng, giảm thiểu tác hại xâm nhập mặn, WWF và GIZ, 2011.
  47. Tăng cường năng lực hợp tác giữa các tổ chức nhà nước, tổ chức xã hội và cộng đồng địa phương trong xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở ĐBSCL. WWF và GIZ, 2011.
  48. Nghiên cứu xây dựng đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (2011-2012).
  49. Dự án Quan hệ đối tác Hành động cộng đồng về biến đổi khí hậu. Cơ quan Phát triển Quốc tế Thụy Điển (SIDA), 2011-2013.
  50. Dự án Cải tiến các quy định về tham vấn cộng đồng trong quá trình đánh giá tác động môi trường các dự án phát triển KTXH trong soạn thảo Luật Môi trường 2013 và trong các văn bản liên quan dưới luật sẽ ban hành. Tổ chức Oxfam, 2012-2013.
  51. Dịch vụ tư vấn Giám sát Môi trường, Dự án Phát triển hệ thống tưới Bắc sông Chu, Nam sông Mã. Khoản vay số VIE2828, HĐ số D4. Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), 2014-2017.
  52. Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển bền vững Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới quần đảo Cát Bà, Hải Phòng, (2011-2012).
  53. Nghiên cứu và lập bản cam kết bảo vệ môi trường cho Dự án “ Đầu tư xây dựng công trình Trạm nghiền Khánh Cư – nhà máy Xi măng Hệ dưỡng” tại KCN Khánh Cư, tỉnh Ninh Bình (2011).
  54. Nghiên cứu thực trạng và nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất tỉnh Kon Tum, các giải pháp phòng, chống nhằm giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt, sạt lở đất gây ra để phát triển bền vững kinh tế – xã hội – môi trường tỉnh Kon Tum, (2012 – 2013).
  55. Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho công trình “Nhà đa năng dịch vụ thương mại và nhà ở” tại đường Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội, (2012).
  56. Đánh giá nhu cầu, thiết kế khoá đào tạo thuộc dự án “Khắc phục trở ngại nhằm tăng cường hiệu quả quản lý các khu bảo tồn ở Việt Nam” – Tổng cục Môi trường, (2012).
  57. Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển bền vững về các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường các tỉnh Tây Nguyên, (2012).
  58. Hỗ trợ nâng cao năng lực ban quản lý khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà trên lĩnh vực du lịch sinh thái cộng đồng. (2012).
  59. Thiết kế, bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ môi trường Hội Chữ thập đỏ tỉnh Ninh Bình, (2012).
  60. Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho công trình “ Nhà máy gạch bê tông nhẹ” tại thôn Lâm Tiên, xã Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội, (2012).
  61. Tư vấn xây dựng Chiến lược quản lý hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam giai đoạn 2012 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030, (2013).
  62. Tư vấn lập báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng I và Cảng chuyên dùng của Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng 1, (2013).
  63. Tư vấn lập báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng II, (2014).
  64. Xây dựng bản đồ sử dụng đất Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới Quần đảo Cát Bà, (2014).
  65. Tư vấn khoa học chuyên môn phục vụ công việc Cung cấp thông tin, số liệu và báo cáo hiện trạng môi trường: đất, nước, không khí, chất thải rắn và rừng phục vụ lập báo cáo ĐTM Quy hoạch điện 7 hiệu chỉnh, (2014).
  66. Tư vấn khoa học chuyên môn phục vụ công việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của nhà máy Sợi – Công ty Cổ phần Dệt may Nam Sơn, (2014).
  67. Tư vấn lập đề án Bảo vệ môi trường cho Xí nghiệp Toyota Hoàn Kiếm, Hà Nội, (2014).
  68. Lập đề án xả nước thải và Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho Nhà ga Hành khách Quốc tế T2 tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, (2014).
  69. Lập Đề án bảo vệ môi trường cho Nhà máy sản xuất NPK của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng, 2014.
  70. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn quận Hà Đông năm 2015.
  71. Tư vấn lập Báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành nhà máy Nhiệt điện Duyên hải 1, 2015.
  72. Lập hồ sơ khai thác nước biển, xả nước thải vào nguồn nước cho Nhà máy Nhiệt điện Duyên hải 1, 2015
  73. Tư vấn dự án Khắc phục trở ngại nhằm tăng cường hiệu quả quản lý các Khu Bảo tồn ở Việt Nam, (2015).
  74. Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển bền vững Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới Cù Lao Chàm – Hội An, TP. Hội An, (2014-2015).
  75. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn quận Hà Đông năm 2016.
  76. Điều tra, đánh giá thực trạng phát sinh và tình hình thu gom chất thải rắn xây dựng trên địa bàn quận Hà Đông và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom, xử lý, 2016.
  77. Xây dựng Quy chế bảo vệ môi trường quận Hà Đông, 2016, 2017, 2018.
  78. Lập kế hoạch bảo vệ môi trường dự án Tòa tháp VOV (Công ty TNHH Đầu tư địa ốc thành phố), 2018
  79. Lập báo cáo xả thải vào nguồn nước Dự án Nhà máy xử lý nước thải tập trung Kim Hà tại KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn (Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Kim Hà), 2019